A.T Calcium Cort được chỉ định để bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, trẻ em chậm lớn, phụ nữ có thai, làm chắc xương,…
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc A.T Calcium Cort có chứa các thành phần chính bao gồm:
- Calci glucoheptonat có hàm lượng 1100 mg.
- Vitamin C có hàm lượng 100 mg.
- Vitamin PP có hàm lượng 50 mg.
Dạng bào chế: Dạng hỗn dịch uống.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc A.T Calcium Cort
2.1 Tác dụng của thuốc A.T Calcium Cort
Tác dụng của Calci glucoheptonat:
- Hỗ trợ sức khỏe và làm chắc xương, điều trị và phòng ngừa bệnh loãng xương, giảm đau nhức xương khớp khi vận động, nhanh lành các vết nứt trên xương.
- Calci có tác dụng điều hòa hoạt động của tim, điều trị và phòng ngừa suy suy nhược thần kinh, cai thiện trí nhớ, điều trị đau đầu, không ổn định tinh thần,…
- Ngăn ngừa tình quấy khóc về đêm ở trẻ em.
Tác dụng của Vitamin C: Giúp cơ thể tăng hấp thu Sắt, cải thiện chứng rối loạn di chuyển ở trẻ sơ sinh, giảm tình trạng mất thị lực liên quan đến tuổi tác, giảm protein trong nước tiểu ở bệnh đái tháo đường, chống loạn nhịp tim,…
Tác dụng của Vitamin PP: Vitamin PP có tác dụng điều trị và phòng ngừa thiếu vitamin PP trong cơ thể, hạ cholesterol máu, giảm nguy cơ mắc bệnh tim, điều trị vữa xơ động mạch.
Như vậy, thuốc có tác dụng:
- Bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, trẻ em chậm lớn, phụ nữ có thai.
- Làm chắc xương và hỗ trợ điều trị các bệnh xương khớp.
- Cải thiện sức khỏe ở người cao tuổi.
2.2 Chỉ định của thuốc A.T Calcium Cort
Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người cao tổi có sức khỏe suy yếu.
3 Cách dùng – Liều dùng của thuốc A.T Calcium Cort
3.1 Liều dùng của thuốc A.T Calcium Cort
Liều dùng cho người lớn: uống 1 – 2 ống/1 lần, ngày 1 lần.
Liều dùng cho trẻ em: uống 1 ống/1 lần, ngày 1 lần.
3.2 Cách dùng A.T Calcium Cort hiệu quả
Thuốc A.T Calcium Cort được bào chế dạng hỗn dịch uống nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách uống trực tiếp.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân sỏi thận, calci niệu, bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, hạ huyết áp nặng.
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Đỏ da, nổi ban, đau, cảm giác ngứa buốt.
Đỏ bừng hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
6 Tương tác
Thiazid, Clopamid, Ciprofloxacin, Chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Glucocorticoid, Phenytoin.
Chế độ ăn có Phytat, Oxalat.
Phosphat, Calcitonin, natri sulfat, Furosemid, Magnesi, Cholestyramin, Estrogen.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng theo đúng liều lượng đã được khuyến cáo, tránh quá liều hoặc quên liều làm giảm hiệu quả của thuốc.
Chú ý hạn dùng được ghi trên bao bì.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc được chỉ định để cung cấp thêm vitamin cho phụ nữ có thai và cho con bú , người mẹ có thể yên tâm sử dụng theo liều lượng đã được chỉ định.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, ở nhiệt độ phòng.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.