Thành phần
Trong một lọ BonLactor 100ml gồm thành phần:
L- Lysine hydroclorid có hàm lượng 0.6g.
Nicotinamide (Vitamin B3) có hàm lượng 0,2g.
Lactobacillus (5 * 10^12 CFU/g) có hàm lượng 100mg.
Vitamin A có hàm lượng 60IU.
Vitamin B6 có hàm lượng 20mg.
Vitamin D3 có hàm lượng 20IU.
Tá dược: Acid citric, chất bảo quản, siro ngô hàm lượng fructose cao, hương liệu, nước tinh khiết, chất làm đầy.
Chỉ định
BonLactor 100ml thường được dùng cho một số trường hợp như:
Trẻ em sử dụng kháng sinh bị rối loạn tiêu hóa.
Trẻ em chán ăn, kém hấp thu, suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể.
Trẻ đang tuổi lớn.
Người trưởng thành ăn uống không đều, biếng ăn, suy dinh dưỡng, trong và sau khi sử dụng thuốc kháng sinh, suy nhược cơ thể.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo
Liều dùng
Trẻ em từ 1 đến 3 tuổi: Uống 5ml 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 4 đến 12 tuổi: Uống 7.5ml 2 lần/ngày.
Người trưởng thành: Uống 10-15ml 2 lần/ngày.
Cách dùng
Dùng qua đường uống.
Sử dụng hỗn dịch sau khi ăn.
Người dùng nên uống với lượng theo hướng dẫn để giúp cải thiện sức khỏe một cách tốt nhất.
Làm gì khi dùng quá liều
Đến nay, chưa có trường hợp lâm sàng quá liều nào được báo cáo.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo.
Chống chỉ định
Không dùng sản phẩm với người dị ứng với thành phần của sản phẩm Bonlactor.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu thấy sản phẩm BonLactor có hiện tượng hỏng hoặc có dấu hiệu khác lạ, khuyến cáo không sử dụng và thông báo ngay cho nhà sản xuất. Không cố gắng sử dụng khi sản phẩm bị biến chất, hết hạn dùng.
Sản phẩm chỉ là thực phẩm bảo vệ sức khỏe, không phải thuốc nên không có tác dụng chữa bệnh, khuyến cáo không nên phụ thuộc vào sản phẩm.
Hiện tại chưa phát hiện tác dụng phụ nào của sản phẩm. Trong thời gian dùng sản phẩm nếu người dùng gặp phải các biểu hiện không mong muốn thì nên ngừng sử dụng.
Không xuất hiện tương tác nguy hiểm với các thuốc cùng dùng. Nên dùng cùng thuốc đặc trị để hỗ trợ tăng tác dụng chữa bệnh. Có thể dùng chung với các thuốc đang sử dụng mà không cần quá lo lắng về tương tác.
Khuyến cáo hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng và phối hợp thuốc.
Lắc đều trước khi uống.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Hiện nay chưa có thông tin nào tác dụng ảnh hưởng đến mẹ, thai nhi hay trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng sản phẩm trên đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
Hiện nay chưa có thông tin nào tác dụng ảnh hưởng đến mẹ, thai nhi hay trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng sản phẩm trên đối tượng này.
Bảo quản
Để sản phẩm ở nơi có độ ẩm thấp, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.
Reviews
There are no reviews yet.