1 Thành phần
Thành phần:
Trong 2 viên chứa:
Nattokinase 20,000 FU/g 50mg.
Papain 2,000 USP/mg 105mg.
Bromelain 2,400 GDU/G 100mg.
Protease 500,000 HUT/g 2mg.
Rutin Complex 95% – Sophora japonica L. (Hoè) 120mg.
White Willow Bark Extract (vỏ liễu trắng) (15% Salicin)Salix alba L. 100mg.
Coenzyme Q10 60mg.
Quercetin – Sophora japonica L. 100mg.
Resveratrol 50% – Polygonun cuspidatum (Hà Thủ Ô) 100mg.
Ginko biloba Extract 24% 60mg.
Horse Chestnut Seed extract 20% – Aesculus chinensis Bunge (Cây Kẹn) 3mg.
Dạng bào chế: VIên nang.
2 Tác dụng – Chỉ định của Bi-Cozyme Max
2.1 Tác dụng của Bi-Cozyme Max
- Nattokinase (NK) có hoạt tính tiêu sợi huyết mạnh, hạ huyết áp, chống xơ vữa động mạch và hạ lipid máu, kháng tiểu cầu và tác dụng bảo vệ thần kinh. NK không chỉ phân hủy fibrin một cách trực tiếp và hiệu quả mà còn làm tăng giải phóng tPA với sự gia tăng tiếp theo trong sự hình thành plasmin. NK đã được chứng minh là có khả năng phân tách PAI-1 của sinh vật nhân sơ tái tổ hợp đang hoạt động thành các mảnh có trọng lượng phân tử thấp cũng như tăng cường chất hoạt hóa plasminogen loại mô–gây ra sự ly giải cục máu đông fibrin. Nattokinase cũng tăng cường sản xuất các chất làm tan cục máu đông như urokinase thông qua việc chuyển đổi prourokinase thành urokinase. NK như một tác nhân chống xơ vữa động mạch bằng cách ngăn chặn sự dày lên của lớp nội mạc sau tổn thương mạch máu. NK có tác dụng hạ lipid máu và có thể làm giảm đáng kể mức tăng chất béo trung tính trong huyết thanh, cholesterol toàn phần và cholesterol LDL. Nó cũng có tác dụng hạ huyết áp và bảo vệ thần kinh.[1]
- Papain được phát hiện làm tăng đáng kể năng suất của các tế bào cơ trơn trong khi không ảnh hưởng đến độ nhạy cảm của tế bào đối với các chất kích thích. Papain cũng đã được sử dụng trong quá trình tổng hợp enzyme của axit amin, peptide và các phân tử khác. Bromelain được quảng cáo là một chất bổ sung chế độ ăn uống để giảm đau, viêm và sưng. Protease là enzyme phân hủy protein, đồng thời làm sạch vết thương tránh nhiễm khuẩn.
- Rutin là một polyphenol loại flavanol bao gồm flavanol quercetin và disacarit rutinose, đã được báo cáo là có tác dụng sinh học khác nhau như hoạt động chống oxy hóa và chống viêm. Với tác dụng bảo vệ chống viêm, chống oxy hóa, chống dị ứng và kháng vi-rút, nó đã được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm trùng huyết, bệnh tim mạch, tiểu đường, khối u, và các bệnh khác. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng rutin làm giảm stress oxy hóa và làm giảm tổn thương cơ tim trong bệnh cơ tim do tiểu đường và bệnh mạch vành.[2]
- Vỏ cây liễu trắng có chứa salicin, một chất hóa học tương tự như Aspirin (axit acetylsalicylic), được sử dụng để phá huyết khối, điều trị đau (đặc biệt là đau thắt lưng và viêm xương khớp), nhức đầu và các tình trạng viêm nhiễm.
- CoQ10 đã được chứng minh là cải thiện các triệu chứng suy tim sung huyết, giảm huyết áp, hỗ trợ phục hồi ở những người đã phẫu thuật bắc cầu và van tim.
- Quercetin đã được phân tích về khả năng chống lại chứng xơ vữa động mạch, sự tắc nghẽn dần dần dòng máu chảy qua các động mạch, chống lại sự phát triển khả năng dung nạp Nitroglycerin và các loại thuốc liên quan được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực, giảm nhịp tim bất thường, giảm tỷ lệ phình động mạch chủ bụng, làm chậm quá trình kết tập tiểu cầu do đó ngăn ngừa cục máu đông gây ra các cơn đau tim và đột quỵ.
- Resveratrol có thể giúp ngăn ngừa tổn thương mạch máu, giảm cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL) (cholesterol “xấu”) và ngăn ngừa cục máu đông.
- Bạch Quả chủ yếu là Flavonoid, terpene lactones và axit hữu cơ, giúp tăng lưu lượng máu, ngăn ngừa cục máu đông, giảm lipid máu, điều hòa hệ thần kinh trung ương, cải thiện chức năng trí nhớ và cải thiện nhận thức.
- Hạt dẻ ngựa như một phương pháp điều trị ngắn hạn cho bệnh suy tĩnh mạch mãn tính, điều trị viêm tĩnh mạch.
2.2 Chỉ định của Bi-Cozyme Max
Bi-Cozyme Max của Mỹ được chỉ định cho:
Người huyết áp cao, mỡ máu cao.
Người có nguy cơ hoặc cần hồi phục do xơ vữa động mạch, huyết khối dẫn đến tắc mạch.
Người cần duy trì sức khoẻ tim mạch.
3 Liều dùng – Cách dùng của
3.1 Liều dùng của Bi-Cozyme Max
Uống 2 viên/ngày.
3.2 Cách sử dụng Bi-Cozyme Max hiệu quả nhất
Uống khi bụng đói, 1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau ăn. Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố tách vỏ viên.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng sản phẩm cho người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào được liệt kê.
Không dùng cho phụ nữ có ý định hoặc đang mang thai, cho con bú.
Không dùng cho trẻ em, người có vấn đề về chảy máu hoặc chuẩn bị phẫu thuật.
5 Tác dụng phụ
Sản phẩm hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.
6 Tương tác
Bi-Cozyme Max chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn có ý định dùng chung Bi-Cozyme Max với bất kì dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu bị rạch, bóc, hết hạn sử dụng, không có tem mác, hoặc có dấu hiệu biến màu, chảy nước, ẩm mốc.
Không nên lạm dụng sản phẩm.
Giữ lối sinh hoạt lành mạnh, tránh xa chất kích thích khi dùng sản phẩm.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Sản phẩm không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không ảnh hưởng nhiều đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Vesta Pharmaceuticals Inc – Mỹ.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.